Có được viết tắt trên hóa đơn hay không ?

Từ năm 2023 có được viết tắt trên hóa đơn hay không ? các từ nào được viết tắt trên hóa đơn, sau đây cùng HTTP tìm hiểu qua bài viết bên dưới về các quy định được viết tắt trên hóa đơn

Các từ được phép viết tắt trên hóa đơn 2023

Căn cứ điểm a khoản 5 Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, trường hợp tên, địa chỉ người mua quá dài, trên hóa đơn người bán được viết ngắn gọn (viết tắt) một số danh từ thông dụng như: “Phường” thành “P”; “Quận” thành “Q”, “Thành phố” thành “TP”, “Việt Nam” thành “VN” hoặc “Cổ phần” là “CP”, “Trách nhiệm Hữu hạn” thành “TNHH”, “khu công nghiệp” thành “KCN”, “sản xuất” thành “SX”, “Chi nhánh” thành “CN”… nhưng phải đảm bảo đầy đủ số nhà, tên đường phố, phường, xã, quận, huyện, thành phố, xác định được chính xác tên, địa chỉ doanh nghiệp và phù hợp với đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế của doanh nghiệp.

Có được viết tắt trên hóa đơn hay không ?
Có được viết tắt trên hóa đơn hay không ?

Danh sách các từ được viết tắt trên hóa đơn

STTDanh từ được phép viết tắtViết tắt thành
1PhườngP
2Thị trấn­TT
3QuậnQ
4Thị xãTX
5Thành phốTP
6Việt NamVN
7Cổ phầnCP
8Trách nhiệm Hữu hạnTNHH
9Doanh nghiệp tư nhânDNTN
10Hợp danhHD
11Khu công nghiệpKCN
12Khu chế xuấtKCX
13Khu công nghệ caoKCNC
14Sản xuấtSX
15Chi nhánhCN
16Văn phòng đại diệnVPĐD
17Các danh từ khác nhưng phải đảm bảo đầy đủ số nhà, tên đường phố, phường, xã, quận, huyện, thành phố, xác định được chính xác tên, địa chỉ doanh nghiệp và phù hợp với đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế của doanh nghiệp.

Một số lưu ý về nội dung của hóa đơn

Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn

Căn cứ khoản 1 Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn. Cụ thể như sau:
– Tên hóa đơn là tên của từng loại hóa đơn quy định tại Điều 8 Nghị định 123/2020/NĐ-CP được thể hiện trên mỗi hóa đơn, như: HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG, HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG KIÊM TỜ KHAI HOÀN THUẾ, HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG KIÊM PHIẾU THU, HÓA ĐƠN BÁN HÀNG, HÓA ĐƠN BÁN TÀI SẢN CÔNG, TEM, VÉ, THẺ, HÓA ĐƠN BÁN HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA.
– Ký hiệu mẫu số hóa đơn, ký hiệu hóa đơn thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
2.2. Số hóa đơn
Căn cứ khoản 3 Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, số hóa đơn được quy định như sau:
– Số hóa đơn là số thứ tự được thể hiện trên hóa đơn khi người bán lập hóa đơn. Số hóa đơn được ghi bằng chữ số Ả-rập có tối đa 8 chữ số, bắt đầu từ số 1 vào ngày 01/01 hoặc ngày bắt đầu sử dụng hóa đơn và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm có tối đa đến số 99 999 999. Hóa đơn được lập theo thứ tự liên tục từ số nhỏ đến số lớn trong cùng một ký hiệu hóa đơn và ký hiệu mẫu số hóa đơn. Riêng đối với hóa đơn do cơ quan thuế đặt in thì số hóa đơn được in sẵn trên hóa đơn và người mua hóa đơn được sử dụng đến hết kể từ khi mua.
Trường hợp tổ chức kinh doanh có nhiều cơ sở bán hàng hoặc nhiều cơ sở được đồng thời cùng sử dụng một loại hóa đơn điện tử có cùng ký hiệu theo phương thức truy xuất ngẫu nhiên từ một hệ thống lập hóa đơn điện tử thì hóa đơn được lập theo thứ tự liên tục từ số nhỏ đến số lớn theo thời điểm người bán ký số, ký điện tử trên hóa đơn.
– Trường hợp số hóa đơn không được lập theo nguyên tắc nêu trên thì hệ thống lập hóa đơn điện tử phải đảm bảo nguyên tắc tăng theo thời gian, mỗi số hóa đơn đảm bảo chỉ được lập, sử dụng một lần duy nhất và tối đa 8 chữ số.

Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán

Căn cứ khoản 4 Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, trên hóa đơn phải thể hiện tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán theo đúng tên, địa chỉ, mã số thuế ghi tại giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký thuế, thông báo mã số thuế, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.

Chữ ký của người bán, chữ ký của người mua

Căn cứ khoản 7 Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, chữ ký của người bán, chữ ký của người mua, cụ thể:
– Đối với hóa đơn do cơ quan thuế đặt in, trên hóa đơn phải có chữ ký của người bán, dấu của người bán (nếu có), chữ ký của người mua (nếu có).
– Đối với hóa đơn điện tử:
Trường hợp người bán là doanh nghiệp, tổ chức thì chữ ký số của người bán trên hóa đơn là chữ ký số của doanh nghiệp, tổ chức; trường hợp người bán là cá nhân thì sử dụng chữ ký số của cá nhân hoặc người được ủy quyền.
Trường hợp hóa đơn điện tử không nhất thiết phải có chữ ký số của người bán và người mua thực hiện theo quy định tại khoản 14 Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
.
.
.
.
Contact Me on Zalo