MỤC LỤC
Chứng từ kế toán là gì quy định về chứng từ kế toán theo luật kế toán ? biểu mẫu chứng từ kế toán theo thông tư 200 và thông tư 133 , Điều kiện để chứng từ điện tử được coi là chứng từ kế toán, sau đây cùng tìm hiểu về quy định về chứng từ theo luật kế toán
Chứng từ kế toán theo Luật Kế toán
Theo khoản 3 Điều 3 Luật kế toán 2015, Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán.

Nội dung chứng từ kế toán
Theo điều 16 Luật Kế toán 2015 quy định Chứng từ kế toán phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
– Tên và số hiệu của chứng từ kế toán;
– Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán;
– Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán;
– Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán;
– Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
– Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ;
– Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ kế toán.
Ngoài những nội dung chủ yếu trên, chứng từ kế toán có thể có thêm những nội dung khác theo từng loại chứng từ.
Biểu mẫu chứng từ kế toán
Biểu mẫu chứng từ kế toán theo Thông tư 200
TÊN CHỨNG TỪ KẾ TOÁN |
SỐ HIỆU |
I. Lao động tiền lương | |
Bảng chấm công |
01a-LĐTL |
Bảng chấm công làm thêm giờ |
01b-LĐTL |
Bảng thanh toán tiền lương |
02-LĐTL |
Bảng thanh toán tiền thưởng |
03-LĐTL |
Giấy đi đường |
04-LĐTL |
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành |
05-LĐTL |
Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ |
06-LĐTL |
Bảng thanh toán tiền thuê ngoài |
07-LĐTL |
Hợp đồng giao khoán |
08-LĐTL |
Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán |
09-LĐTL |
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương |
10-LĐTL |
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội |
11-LĐTL |
II. Hàng tồn kho |
|
Phiếu nhập kho |
01-VT |
Phiếu xuất kho |
02-VT |
Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá |
03-VT |
Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ |
04-VT |
Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá |
05-VT |
Bảng kê mua hàng |
06-VT |
Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ |
07-VT |
III. Bán hàng |
|
Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi |
01-BH |
Thẻ quầy hàng |
02-BH |
IV. Tiền tệ |
|
Phiếu thu |
01-TT |
Phiếu chi |
02-TT |
Giấy đề nghị tạm ứng |
03-TT |
Giấy thanh toán tiền tạm ứng |
04-TT |
Giấy đề nghị thanh toán |
05-TT |
Biên lai thu tiền |
06-TT |
Bảng kê vàng tiền tệ |
07-TT |
Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND) |
08a-TT |
Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng tiền tệ) |
08b-TT |
Bảng kê chi tiền |
09-TT |
V. Tài sản cố định |
|
Biên bản giao nhận TSCĐ |
01-TSCĐ |
Biên bản thanh lý TSCĐ |
02-TSCĐ |
Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành |
03-TSCĐ |
Biên bản đánh giá lại TSCĐ |
04-TSCĐ |
Biên bản kiểm kê TSCĐ |
05-TSCĐ |
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ |
06-TSCĐ |
Biểu mẫu chứng từ kế toán theo Thông tư 133
TÊN CHỨNG TỪ KẾ TOÁN |
SỐ HIỆU |
I. Lao động tiền lương |
|
Bảng chấm công |
01a-LĐTL |
Bảng chấm công làm thêm giờ |
01b-LĐTL |
Bảng thanh toán tiền lương |
02-LĐTL |
Bảng thanh toán tiền thưởng |
03-LĐTL |
Giấy đi đường |
04-LĐTL |
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành |
05-LĐTL |
Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ |
06-LĐTL |
Bảng thanh toán tiền thuê ngoài |
07-LĐTL |
Hợp đồng giao khoán |
08-LĐTL |
Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán |
09-LĐTL |
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương |
10-LĐTL |
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội |
11-LĐTL |
II. Hàng tồn kho |
|
Phiếu nhập kho |
01-VT |
Phiếu xuất kho |
02-VT |
Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa |
03-VT |
Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ |
04-VT |
Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa |
05-VT |
Bảng kê mua hàng |
06-VT |
Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ |
07-VT |
III. Bán hàng |
|
Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi |
01-BH |
Thẻ quầy hàng |
02-BH |
IV. Tiền tệ |
|
Phiếu thu |
01-TT |
Phiếu chi |
02-TT |
Giấy đề nghị tạm ứng |
03-TT |
Giấy thanh toán tiền tạm ứng |
04-TT |
Giấy đề nghị thanh toán |
05-TT |
Biên lai thu tiền |
06-TT |
Bảng kê vàng, bạc, kim khí quý, đá quý |
07-TT |
Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND) |
08a-TT |
Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý) |
08b-TT |
Bảng kê chi tiền |
09-TT |
V. Tài sản cố định |
|
Biên bản giao nhận TSCĐ |
01-TSCĐ |
Biên bản thanh lý TSCĐ |
02-TSCĐ |
Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành |
03-TSCĐ |
Biên bản đánh giá lại TSCĐ |
04-TSCĐ |
Biên bản kiểm kê TSCĐ |
05-TSCĐ |
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ |
06-TSCĐ |
Điều kiện để chứng từ điện tử được coi là chứng từ kế toán
Căn cứ Điều 17 Luật kế toán 2015 quy định Chứng từ điện tử được coi là chứng từ kế toán khi:
+ Có các nội dung quy định tại mục (2);
+ Được thể hiện dưới dạng dữ liệu điện tử, được mã hóa mà không bị thay đổi trong quá trình truyền qua mạng máy tính, mạng viễn thông hoặc trên vật mang tin như băng từ, đĩa từ, các loại thẻ thanh toán.
– Chứng từ điện tử phải bảo đảm tính bảo mật và bảo toàn dữ liệu, thông tin trong quá trình sử dụng và lưu trữ; phải được quản lý, kiểm tra chống các hình thức lợi dụng khai thác, xâm nhập, sao chép, đánh cắp hoặc sử dụng chứng từ điện tử không đúng quy định.
Chứng từ điện tử được quản lý như tài liệu kế toán ở dạng nguyên bản mà nó được tạo ra, gửi đi hoặc nhận nhưng phải có đủ thiết bị phù hợp để sử dụng.
– Khi chứng từ bằng giấy được chuyển thành chứng từ điện tử để giao dịch, thanh toán hoặc ngược lại thì chứng từ điện tử có giá trị để thực hiện nghiệp vụ kinh tế, tài chính đó, chứng từ bằng giấy chỉ có giá trị lưu giữ để ghi sổ, theo dõi và kiểm tra, không có hiệu lực để giao dịch, thanh toán.