Rất nhiều người nhầm lẫn giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và giấy phép kinh doanh giống nhau, sau đây cùng chúng tôi tìm hiểu qua bảng so sánh chi tiết sự khác nhau Giấy phép kinh doanh và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh :
Phân biệt Giấy phép kinh doanh và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp |
Giấy phép kinh doanh |
|
Khái niệm |
|
|
Ý nghĩa |
|
|
Điều kiện |
Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây: + Ngành nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh; + Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định của pháp luật + Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ; + Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định pháp luật về phí và lệ phí. |
|
Thủ tục hồ sơ |
Hồ sơ bao gồm: + Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp. + Hồ sơ hợp lệ với mỗi loại hình doanh nghiệp ( Ví dụ: Điều lệ công ty, danh sách các thành viên, bản sao các giấy tờ thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc các chứng thức cá nhân hợp pháp khác, …). Xem thêm: Hồ sơ thành lập công ty Thủ tục thành lập doanh nghiệp: Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền gửi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật cho Cơ quan đăng ký doanh nghiệp. Cơ quan đăng ký doanh nghiệp có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. |
Về hồ sơ và thủ tục xin giấy phép cơ bản sẽ có: – Giấy đề nghị; – Giấy chứng nhận doanh nghiệp bản sao; – Các văn bản chứng minh đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh; Ngoài ra tuỳ vào từng loại giấy cụ thể mà có các tài liệu, văn bản đi kèm khác nhau. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ tiến hành thẩm định, kiểm tra các điều kiện. Nếu hồ sơ và điều kiện thực tế đáp ứng đầy đủ sẽ được cấp giấy phép kinh doanh. |
Thời gian hiệu lực |
|
|