Mức thuế suất tiêu thụ đặc biệt

Thuế suất tiêu thụ đặc biệt là loại thuế gián thu, đánh vào một số loại hàng hóa, dịch vụ mang tính chất xa xỉ nhằm điều tiết việc sản xuất, nhập khẩu và tiêu dùng xã hội. Đồng thời điều tiết mạnh thu nhập của người tiêu dùng. Góp phần tăng thu cho Ngân sách Nhà nước, tăng cường quản lý sản xuất kinh doanh đối với những hàng hóa, dịch vụ chịu thuế.

Thuế này do các cơ sở trực tiếp sản xuất ra hàng hoá đó nộp nhưng người tiêu dùng là người chịu thuế vì thuế được cộng vào giá bán.

Mức thuế suất tiêu thụ đặc biệt

Căn cứ Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014, 2016 và Luật sửa đổi Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2022, Điều 5 Nghị định 108/2015/NĐ-CP, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định như sau:

TTHàng hóa, dịch vụThuế suất (%)
IHàng hóa
1Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá
Từ ngày 01/01/2016 đến hết ngày 31/12/201870
Từ ngày 01/01/201975
2Rượu
a) Rượu từ 20 độ trở lên
Từ ngày 01/01/2016 đến hết ngày 31/12/201655
Từ ngày 01/01/2017 đến hết ngày 31/12/201760
Từ ngày 01/01/201865
b) Rượu dưới 20 độ
Từ ngày 01/01/2016 đến hết ngày 31/12/201730
Từ ngày 01/01/201835
3Bia
Từ ngày 01/01/2016 đến hết ngày 31/12/201655
Từ ngày 01/01/2017 đến hết ngày 31/12/201760
Từ ngày 01/01/201865
 

4

Xe ô tô dưới 24 chỗ
a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại các điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế này
– Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống
+ Từ ngày 01/7/2016 đến hết ngày 31/12/201740
+ Từ ngày 01/01/201835
– Loại có dung tích xi lanh trên 1.500 cm3 đến 2.000 cm3
+ Từ ngày 01/7/2016 đến hết ngày 31/12/201745
+ Từ ngày 01/01/201840
– Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm350
– Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3
+ Từ ngày 01/7/2016 đến hết ngày 31/12/201755
+ Từ ngày 01/01/201860
– Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm390
– Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3110
– Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3130
– Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3150
b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại các điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế này15
c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại các điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế này10
d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại các điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế này
– Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống15
– Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm320
– Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm325
đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụngBằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế này
e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh họcBằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế này
g) Xe ô tô chạy điện
(1) Xe ô tô điện chạy bằng pin
– Loại chở người từ 09 chỗ trở xuống
+ Từ ngày 01/3/2022 đến hết ngày 28/02/20273
+ Từ ngày 01/3/202711
– Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ
+ Từ ngày 01/3/2022 đến hết ngày 28/02/20272
+ Từ ngày 01/3/20277
– Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ
+ Từ ngày 01/3/2022 đến hết ngày 28/02/20271
+ Từ ngày 01/3/20274
– Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng
+ Từ ngày 01/3/2022 đến hết ngày 28/02/20272
+ Từ ngày 01/3/20277
(2) Xe ô tô chạy điện khác
– Loại chở người từ 09 chỗ trở xuống15
– Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ10
– Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ5
– Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng10
5Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm320
6Tàu bay30
7Du thuyền30
8Xăng các loại
– Xăng10
– Xăng E58
– Xăng E107
9Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống10
10Bài lá40
11Vàng mã, hàng mã70
IIDịch vụ
1Kinh doanh vũ trường40
2Kinh doanh massage (mát-xa), karaoke30
3Kinh doanh casino, trò chơi điện tử có thưởng35
4Kinh doanh đặt cược30
5Kinh doanh golf20
6Kinh doanh xổ số15

Lưu ý:

– Đối với xe ô tô loại thiết kế vừa chở người vừa chở hàng quy định tại các Điểm 4d, 4g Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt là loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng theo tiêu chuẩn quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ quy định.

– Xe ôtô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng sinh học hoặc điện quy định tại Điểm 4đ Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt là loại xe được thiết kế theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất có tỷ lệ xăng pha trộn không quá 70% tổng số nhiên liệu sử dụng và loại xe kết hợp động cơ điện với động cơ xăng có tỷ lệ xăng sử dụng theo tiêu chuẩn nhà sản xuất không quá 70% số năng lượng sử dụng so với loại xe chạy xăng tiết kiệm nhất, có cùng số chỗ ngồi và cùng dung tích xi lanh có mặt trên thị trường Việt Nam.

– Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học, năng lượng điện quy định tại các Điểm 4e, 4g Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt là loại xe được thiết kế theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất chạy hoàn toàn bằng năng lượng sinh học, năng lượng điện.

.
.
.
.
Contact Me on Zalo