Cập nhật mức phạt chậm nộp BCTC năm 2021

Cập nhật mức phạt chậm nộp BCTC năm 2021 – Báo cáo tài chính là những báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản, vốn chủ sở hữu và nợ phải trả cũng như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Nói cách khác, báo cáo tài chính (BCTC) là phương tiện trình bày khả năng sinh lời và thực trạng tài chính…
Vì nhiều lý do mà có thể xảy ra tình trạng nộp chậm BCTC. Vậy Mức phạt chậm nộp BCTC năm 2021 bao nhiêu đang là thắc mắc đang nhận được sự quan tâm của nhiều độc giả. Để tìm hiểu rõ các nội dung vấn đề liên quan mời quý vị tham khảo bài viết dưới đây của Đại Lý Thuế HTTP để nắm rõ về vấn đề Mức phạt chậm nộp BCTC năm 2021.

Nộp báo cáo tài chính gồm những gì?

Đối với doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 133:

  • Báo cáo tình hình tài chính.
  • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
  • Bản thuyết minh Báo cáo tài chính.
  • Bảng cân đối tài khoản.
  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

Đối với doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200:

  • Bảng cân đối kế toán.
  • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
  • Bản thuyết minh Báo cáo tài chính.

Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm 2021

 Đối với những doanh nghiệp của Nhà nước:

Thời hạn nộp Báo cáo tài chính theo quý:

  • Kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý thì: Đơn vị kế toán phải nộp Báo cáo tài chính quý chậm nhất là 20 ngày; đối với Công ty mẹ, Tổng công ty Nhà nước chậm nhất là 45 ngày.
  • Đơn vị kế toán trực thuộc doanh nghiệp, Tổng công ty Nhà nước nộp Báo cáo tài chính quý cho Công ty mẹ, Tổng công ty theo thời hạn do Công ty mẹ, Tổng công ty quy định.
Thời hạn nộp Báo cáo tài chính cả năm:
  • Kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm thì: Đơn vị kế toán phải nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất 30 ngày, với Công ty mẹ, Tổng công ty Nhà nước chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm (mới theo điều 86 thông tư 80/2021/TT-BTC).
  • Đơn vị kế toán trực thuộc doanh nghiệp, Tổng công ty Nhà nước nộp Báo cáo tài chính năm cho Công ty mẹ, Tổng công ty theo thời hạn quy định từ Công ty mẹ, Tổng công ty.

Đối với những loại hình doanh nghiệp khác:

  • Kể từ ngày kế thúc kỳ kế toán năm thì: Đơn vị kế toán là doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh >>> phải nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày; đối với các đơn vị kế toán khác, thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm (mới theo điều 86 thông tư 80/2021/TT-BTC).
  • Đơn vị kế toán trực thuộc >>> báo cáo tài chính năm được nộp cho đơn vị kế toán cấp trên theo thời hạn do đơn vị kế toán cấp trên quy định.
  • Lưu ý: Các doanh nghiệp (kể cả doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài) nếu có trụ sở nằm trong khu chế xuất; khu công nghiệp; khu công nghệ cao >>> thì ngoài việc nộp Báo cáo tài chính năm cho những cơ quan theo quy định (Cơ quan thuế; cơ quan đăng ký kinh doanh; cơ quan thống kê…). Thì còn phải nộp Báo cáo tài chính năm cho Ban quản lý khu chế xuất, Khu công nghiệp, khu công nghệ cao nếu được yêu cầu nộp.

Xem thêm: Trốn thuế có bị truy cứu trách nhiệm hình sự ?

Mức phạt chậm nộp BCTC năm 2021

Mức phạt chậm nộp BCTC năm 2021 Căn cứ theo điều 12 Nghị định 41/2018/NĐ-CP ngày 12/3/2018 của Chính phủ Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập về Xử phạt hành vi vi phạm quy định về nộp và công khai báo cáo tài chính:

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm dưới 03 tháng so với thời hạn quy định;
b) Công khai báo cáo tài chính chậm dưới 03 tháng so với thời hạn quy định.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Công khai báo cáo tài chính không đầy đủ nội dung theo quy định;
b) Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền không đính kèm báo cáo kiểm toán đối với các trường hợp mà pháp luật quy định phải kiểm toán báo cáo tài chính;
c) Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm từ 03 tháng trở lên so với thời hạn quy định;
d) Công khai báo cáo tài chính không kèm theo báo cáo kiểm toán đối với các trường hợp mà pháp luật yêu cầu phải kiểm toán báo cáo tài chính;
đ) Công khai báo cáo tài chính chậm từ 03 tháng trở lên so với thời hạn quy định.

3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Thông tin, số liệu công khai báo cáo tài chính sai sự thật;
b) Cung cấp, công bố các báo cáo tài chính để sử dụng tại Việt Nam có số liệu không đồng nhất trong một kỳ kế toán.

4. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Không nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Không công khai báo cáo tài chính theo quy định.”
.
.
.
.
Contact Me on Zalo