Quy định về báo cáo Thuế chủ doanh nghiệp cần biết

Báo cáo kê khai thuế là gì? mở doanh nghiệp thời gian bao lâu cần phải kê khai thuế, cách xác định báo cáo kê khai thuế theo tháng hay quý? đây là những câu hỏi thường được quý doanh nghiệp mới thành lập chưa nắm và hiểu nhờ Đại lý thuế HTTP chúng tôi tư vấn và hỗ trợ, bài viết sau sẽ giúp quý chủ doanh nghiệp hiểu rõ hơn và kê khai thuế và những lỗi doanh nghiệp thường gặp.

Báo cáo thuế là gì?

Báo cáo thuế (báo cáo thuế GTGT) hay kê khai thuế là việc doanh nghiệp kê khai tất cả hóa đơn GTGT đầu vào (hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ) và các hóa đơn GTGT đầu ra (hóa đơn bán hàng) phát sinh trong cùng kỳ kê khai.Báo cáo thuế là nghiệp vụ kế toán thuế quan trọng, là cầu nối giữa cơ quan quản lý thuế và doanh nghiệp về tình hình hoạt động tài chính. Do đó, doanh nghiệp phải nắm rõ các quy định như: Các loại tờ khai thuế, thời hạn nộp tờ khai thuế, thời hạn nộp thuế…

Quy định về báo cáo Thuế chủ doanh nghiệp cần biết
Quy định về báo cáo Thuế chủ doanh nghiệp cần biết

Doanh nghiệp kê khai thuế theo tháng hay quý dựa vào đâu để xác định?

1.Xác định đối tượng kê khai thuế theo quý và điều kiện xác định

  • Doanh nghiệp mới thành lập <12 tháng
  • Tổng doanh thu nhỏ hơn 50 tỷ/ năm

Điều kiện xác định kê khai thuế GTGT theo quý như sau:Các doanh nghiệp có tổng doanh thu cung cấp hàng hóa và dịch vụ của năm trước liền kề dưới 50 tỷ đồng (theo Điều 15 Thông tư 151/2014/TT-BT2C).Các doanh nghiệp vừa mới tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh, chưa đủ 12 tháng. Sau khi đủ 12 tháng, tính từ năm dương lịch tiếp theo, cơ quan thuế sẽ căn cứ vào doanh thu cung cấp hàng hóa, dịch vụ của năm dương lịch trước liền kề để quyết định doanh nghiệp sẽ thực hiện kê khai thuế GTGT theo tháng hay theo quý.

Đối tượng kê khai thuế theo tháng và điều kiện xác định.

  • Tổng doanh thu lớn hơn 50 tỷ / năm
  • Các doanh nghiệp kê khai thuế theo quý

Điều kiện xác định kê khai thuế GTGT theo tháng như sau: Các doanh nghiệp có tổng doanh thu cung cấp hàng hóa và dịch vụ của năm trước liền kề hơn 50 tỷ đồng.Các doanh nghiệp thuộc đối tượng kê khai thuế GTGT theo quý có thể chuyển sang kê khai thuế GTGT theo tháng theo mẫu 07/GTGT.Lưu ý: Dù doanh nghiệp không phát sinh doanh thu trong tháng vẫn phải làm hồ sơ kê khai thuế GTGT theo tháng.

Doanh thu năm trước liền kề = Tổng doanh thu trên các tờ khai thuế GTGT của các kỳ tính thuế

2. Xác định phương pháp kê khai:

Đối với doanh nghiệp, việc xác định phương pháp kê khai trực tiếp hay khấu trừ sẽ phụ thuộc theo tờ khai thuế GTGT kỳ kê khai thuế đầu tiên của doanh nghiệp, theo đó:Phương pháp kê khai bao gồm

Kê khai thuế khấu trừ:

  • Cơ sở kinh doanh có tổng doanh thu lớn hơn hoặc bằng 1 tỷ đồng.
  • Doanh nghiệp, HTX đăng ký tự nguyện

Kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ sẽ được áp dụng nếu doanh nghiệp thuộc các trường hợp sau:

  • Nếu doanh nghiệp kê khai theo mẫu 01/GTGT, 02/GTGT;
  • Các cơ sở kinh doanh có tổng doanh thu từ 1 tỷ đồng trở lên;
  • Không áp dụng cho loại hình hộ cá nhân hoặc cá nhân kinh doanh.

Lưu ý:Chọn mẫu 01/GTGT nếu doanh nghiệp áp dụng kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.Chọn mẫu 02/GTGT nếu doanh nghiệp có dự án đầu tư nhưng chưa chính thức đi vào hoạt động.

Kê khai trực tiếp:

  • Doanh nghiệp, HTX có tổng doanh thu lớn hơn 1 tỷ đồng.
  • Doanh nghiệp, HTX mới thành lập
  • HKD cá thể, cá nhân kinh doanh
  • Các tổ chức kinh tế khác không phải doanh nghiệp, HTTP

Tương tự, nếu doanh nghiệp thuộc các trường hợp sau sẽ kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:

  • Nếu doanh nghiệp kê khai theo mẫu 03/GTGT, 04/GTGT (tham khảo TT 93/2017/TT-BTC, công văn 4253/TCT-CS);
  • Hộ cá nhân, cá nhân kinh doanh buộc áp dụng kê khai theo phương pháp trực tiếp;
  • Các doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập;
  • Các doanh nghiệp, hợp tác xã có tổng doanh thu dưới 1 tỷ đồng;
  • Các tổ chức kinh tế khác không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã;

Lưu ý: Các doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập được quyền đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ.Chọn mẫu 03/GTGT nếu doanh nghiệp hoạt động lĩnh vực chế tác vàng bạc, đá quý.Chọn mẫu 04/GTGT nếu doanh nghiệp áp dụng kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.

Xem thêm: Mức phạt về thuế theo nghị định 125/2020/NĐ-CP

Thời hạn nộp các loại báo cáo Thuế và hồ sơ gồm những gì?

Các hồ sơ cần nộpKê khai thuế theo quýKê khai thuế theo thángThời hạn nộp
Tờ khai thuế GTGT– Theo tháng: Chậm nhất ngày 20 của tháng sau- Theo quý: Chậm nhất ngày 30 của tháng đầu tiền quý sau
Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ đầu vàoTờ khai hiện nay không đính kèm bảng kê
Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ đầu raTờ khai hiện nay không đính kèm bảng kê
Bảng kê phụ lục khác (nếu có)Tờ khai hiện nay không đính kèm bảng kê
Tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt (theo tháng hoặc theo từng lần phát sinh)– Chậm nhất ngày 20 của tháng sau- Kê khai theo từng lần phát sinh: Hạn nộp trong vòng 10 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế
Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ thuế tiêu thụ đặc biệt
Bảng kê thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ
Tờ khai thuế TNCN (Trong tháng hoặc quý)– Tháng: Chậm nhất ngày 20 của tháng sau- Quý: Chậm nhất ngày 30 của tháng đầu tiên quý sau
Tờ khai quyết toán thuế TNCN nămChậm nhất ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch
Tờ khai quyết toán thuế TNDN nămChậm nhất ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn– Tháng: Chậm nhất ngày 20 của tháng sau- Quý: Chậm nhất ngày 30 tháng đầu tiên của quý sau

Lưu ý:Đối với tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt, hình thức kê khai sẽ theo từng lần phát sinh: Người nộp thuế mua hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt để xuất khẩu, sau đó không xuất khẩu mà bán trong nước.Đối với tờ khai thuế TNCN, nếu công ty không phát sinh khấu trừ thuế TNCN thì không phải khai tờ khai thuế TNCN.Đối với tờ khai quyết toán thuế TNDN năm, nếu năm dương lịch từ 01/01 – 31/12 thì hạn cuối là ngày 31/03 năm sau.

Xem thêm: Lịch nộp tờ khai và báo cáo tuân thủ năm 2022

.
.
.
.
Contact Me on Zalo