Phí cước bạ nhà đất năm 2022

Theo quy định tại Nghị định 10/2022/NĐ-CP và Thông tư 13/2022/TT-BTC, Khi cấp hoặc sang tên sổ đỏ, người dân sử dụng đất bắt buộc phải nộp phí trước bạ nhà đất trừ trường hợp được miễn theo quy định của pháp luật, sau đây cùng Đại Lý Thuế HTTP tìm hiểu về phí cước bạ nhà đất 2022

Các trường hợp được miễn phí trước bạ nhà, đất là các trường hợp được quy định tại Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP và Điều 5 Thông tư 13/2022/TT-BTC, cụ thể bao gồm:

– Nhà ở, đất ở của hộ nghèo; nhà ở, đất ở của đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn, Tây Nguyên; nhà ở, đất ở của hộ gia đình, cá nhân ở các xã thuộc Chương trình phát triển kinh tế – xã hội các xã đặc biệt khó khăn, miền núi, vùng sâu, vùng xa.

– Đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân tự khai hoang phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, không có tranh chấp, được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

– Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận.

Cách tính phí trước bạ nhà đất năm 2022

– Trường hợp 1: Số tiền chuyển nhượng trong hợp đồng cao hơn giá nhà, đất UBND cấp tỉnh quy định

Khoản 1 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 140/2016/NĐ-CP, trường hợp hợp đồng chuyển nhượng có giá nhà đất cao hơn giá thực tế UBND tỉnh ban hành thì giá tại hợp đồng chuyển nhượng là giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất. Khi đó:

Lệ phí trước bạ = 0.5% x Giá chuyển nhượng

– Trường hợp 2: Giá chuyển nhượng thấp trong hợp đồng thấp hơn hoặc bằng giá nhà, đất của UBND cấp tỉnh quy định hoặc khi tặng cho, thừa kế nhà đất hoặc khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận lần đầu.

Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định, giá tính lệ phí trước bạ và mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) là căn cứ để tính lệ phí trước bạ. Dù nhà và đất đều có mức thu là 0.5% nhưng giá tính phí trước bạ của nhà và đất trong từng trường hợp là khác nhau. Dưới đây là thông tin chi tiết:

+ Về mức nộp lệ phí với đất

Lệ phí trước bạ = 0.5% x Diện tích x Giá 1m2 theo Bảng giá đất

Lưu ý: Nếu trong trường hợp đất thuê của Nhà nước theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thời hạn thuê đất nhỏ hơn thời hạn của loại đất quy định tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành thì giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ bằng công thức như sau:

Giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ = Giá đất tại Bảng giá đất x Thời hạn thuê đất 70 năm

+ Về mức nộp phí đối với nhà ở

Theo Điểm b Khoản 2 Điều 3 Thông tư 301/2016/TT-BTC quy định:

Lệ phí trước bạ = 0.5% x (Diện tích x Giá 1m2 x Tỷ lệ % chất lượng còn lại)

Trong đó:

– Giá tính phí trước bạ nhà là giá UBND cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

+ Giá tính phí trước bạ đối với nhà thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê là giá bán thực tế ghi trên hóa đơn bán nhà theo quyết định của UBND cấp tỉnh.

+ Giá tính phí trước bạ đối với nhà mua theo phương thức đấu giá theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đấu giá là giá trúng đấu giá thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng.

– Giá 1m2 nhà là giá thực tế xây dựng 1m2 sàn nhà của từng cấp nhà, hạng nhà do UBND cấp tỉnh ban hành.

– Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại do UBND cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật

Bên mua là bên cần chuẩn bị hồ sơ khai nộp lệ phí trước bạ và nộp phí theo quy định của Cơ quan Thuế.

– Chuẩn bị sơ khai lệ phí trước bạ:

+ Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất theo Mẫu số 01

+ Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) theo diện miễn phí trước bạ (nếu có), trừ trường hợp nộp bản chính.

+ Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng minh nhà, đất có nguồn gốc hợp pháp theo quy định của pháp luật.

+ Bản sao hợp đồng chuyển nhượng.

– Trình tự thực hiện:

+ Trường hợp nộp phí trước bạ nhà đất là hộ gia đình, cá nhân có thể nộp tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).

+ Trường hợp là tổ chức, nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh.

+ Thời hạn nộp phí trước bạ: 30 ngày kể từ ngày ký thông báo nộp lệ phí trước bạ của cơ quan Thuế.

Trên đây là chia sẻ về phí cước bạ nhà Đất 2022 , quý khách có nhu cầu tư vấn chi tiết hãy liên hệ với ĐLT HTTP để được tư vấn và hướng dẫn.

.
.
.
.
Contact Me on Zalo